📝 Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn từ lớp 6 → 12
Bộ sưu tập đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Mỗi đề đều kèm đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết giúp học sinh ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi.
🧠 Cập nhật liên tục – giúp học sinh ôn tập vững vàng trước kỳ thi giữa học kì.
PHẦN 1: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Đọc hiểu văn bản:
1.Văn bản:
– Thể loại: Thơ 4 chữ, 5 chữ; truyện ngụ ngôn (Tiếng nói vạn vật; Bài học cuộc sống).
– Ngữ liệu lấy ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại văn bản được học trong chương trình. Ngữ liệu có thể là 01 đoạn trích/ văn bản hoàn chỉnh, phải có nguồn rõ ràng, độ tin cậy cao; có ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc.
* Yêu cầu cần đạt:
– Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, vần, nhịp điệu, biện pháp tu từ.
– Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
– Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn như đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian.
– Có lòng nhân ái biết ứng xử nhân văn, biết nhận ra bài học cho bản thân sau mỗi câu chuyện.
Tiếng Việt:
– Phó từ
– Dấu chấm lửng
* Yêu cầu cần đạt:
– Nhận biết và hiểu được đặc điểm, chức năng của phó từ.
– Hiểu được các công dụng của dấu chấm lửng đặt trong câu.
Viết
– Biết viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
– Biết viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhận vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả.
PHẦN 2: MA TRẬN
HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA
– Hình thức kiểm tra: Tự luận
– Số câu: 06
+ Đọc hiểu: 05 Câu – Tổng điểm : 6 điểm
+ Viết: 01 câu – Tổng điểm : 4 điểm
– Số điểm: 10 điểm
– Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN 2: KHÁI QUÁT KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
THỂ LOẠI:
THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ
1.1. Khái niệm thơ bốn chữ, năm chữ
– Thơ bốn chữ là thể thơ mỗi dòng có bốn chữ, thường có nhịp 2/2
– Thơ năm chữ là thể thơ mỗi dòng có năm chữ, thường có nhịp 3/2, 2/3
1.2. Đặc điểm thơ bốn chữ, năm chữ
– Không hạn chế về số lượng dòng thơ trong mỗi khổ thơ, số khổ thơ trong một bài thơ
– Thường sử dụng đan xen vần chân với vần lưng
1.3. Hình ảnh trong thơ bốn chữ, năm chữ
Là những chi tiết, cảnh tượng từ thực tế đời sống, được tái hiện bằng ngôn ngữ thơ ca, góp phần diễn tả cảm xúc, suy ngẫm của nhà thơ về thế giới và con người
1.4. Vần trong thơ bốn chữ, năm chữ
– Vần chân (cước vận): là vần được gieo ở cuối dòng thơ
– Vần lưng (yêu vận): gieo ở giữa dòng thơ:
+ Nghĩa là tiếng cuối của dòng trên vần với một tiếng nằm ở giữa dòng dưới là vần được
+ Các tiếng trong cùng một dòng thơ hiệp vần với nhau
– Vai trò của vần thơ:
+ Liên kết các dòng và câu thơ
+ Đánh dấu nhịp thơ, tạo nhạc điệu, sự hài hòa, sức âm vang cho thơ
+ Làm cho dòng thơ, câu thơ dễ nhớ, dễ thuộc
1.5. Nhịp trong thơ bốn chữ, năm chữ
– Nhịp thơ được biểu hiện ở chỗ ngắt chia dòng và câu thơ thành từng vế hoặc ở cách xuống dòng (ngắt dòng) đều đặn cuối mỗi dòng thơ
– Tác dụng của nhịp thơ: tạo tiết tấu, làm nên nhạc điệu của bài thơ, đồng thời cũng góp phần biểu đạt nội dung thơ
1.6. Thông điệp: Là bài học, cách ứng xử mà tác giả muốn gửi gắm đến người đọc.
1.7. Biện pháp tư từ : ( So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ,…).
a/ So sánh: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
– Tác dụng: làm tăng sức gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc.
– Cách nhận biết phép so sánh:
– Hình thức: Trong câu có từ so sánh ví dụ như: như, là, giống như, y như, hơn, bằng, không bằng, chẳng bằng …
b/ Nhân hóa: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
– Tác dụng: làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật ,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
c/ Ẩn dụ: Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật , hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.
– Tác dụng: nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
d/ Hoán dụ:Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó.
– Tác dụng: nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
e/ Điệp ngữ: Là lặp đi lặp lại một từ, một ngữ hoặc một câu.
– Tác dụng: nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
1.8. Kinh nghiệm đọc thơ 4 chữ, 5 chữ.
– Vận dụng kĩ năng đọc tưởng tượng, theo dõi, kĩ năng đọc lướt, đọc diễn cảm.
– Tìm và nhận xét hiệu quả của những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, vần và nhịp được sử dụng trong bài thơ.
– Xác định tình cảm, cảm xúc của tác giả thể hiện qua bài thơ.
– Xác định chủ đề, thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm đến người đọc.
TRUYỆN NGỤ NGÔN
2.1. Khái niệm truyện ngụ ngôn
– Là những truyện kể ngắn gọn, hàm súc, bằng văn xuôi hoặc văn vần.
– Thường đưa ra bài học về cách nhìn sự việc, cách ứng xử của con người trong cuộc sống.
2.2. Đặc điểm truyện ngụ ngôn (7 đặc điểm)
Đề tài truyện ngụ ngôn
– Thường là những vấn đề đạo đức
– Những cách ứng xử trong cuộc sống
Nhân vật truyện ngụ ngôn
– Có thể là loài vật, đồ vật, cây cối hoặc con người.
– Hầu như không có tên riêng, thường được người kể chuyện gọi bằng danh từ chung
– Từ suy nghĩ, hành động, lời nói của các nhân vật ngụ ngôn, người nghe (người đọc) có thể rút ra những bài học sâu sắc
Sự kiện trong truyện ngụ ngôn
Một câu chuyện thường xoay quanh một sự kiện chính.
Cốt truyện của truyện ngụ ngôn
Thường xoay quanh một sự kiện (một hành vi ứng xử, một quan niệm, mộ nhận thức phiến diện,…) nhằm đưa ra bài học hay lời khuyên nào đó.
Tình huống truyện trong truyện ngụ ngôn
Là các tình thế được tạo nên bởi một sự kiện đặc biệt để qua đó đặc điểm tính cách của nhân vật và trí tưởng tượng của nhà văn được thể hiện rõ nét
Không gian: là các khung cảnh, môi trường hoạt động của nhân vật, nơi xảy ra sự kiện, câu chuyện… (như một khu rừng, trong cái giếng nước, ở một xóm chợ, ở một làng nọ,…)
Thời gian: là một thời điểm, một khoảng khắc nào đó mà sự việc, câu chuyện diễn ra, thường không xác định cụ thể
à Bài học rút ra từ câu chuyện: Là điều mà tác giả dân gian muốn gửi gắm người đọc qua câu chuyện
2.3. Kinh nghiệm đọc truyện ngụ ngôn:
– Truyện kể về những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính?
– Bối cảnh của truyện có gì độc đáo?
– Truyện nêu lên bài học gì? Bài học ấy có liên quan như thế nào đến cuộc sống hiện nay và với bản thân em?
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
3.1. Phó từ
a) Khái niệm phó từ:
Phó từ là những từ chuyên đi kèm với danh từ, động từ, tính từ
b) Phân loại phó từ:Có thể chia phó từ thành hai nhóm như sau:
*Ý nghĩa : ( Dựa theo bảng phó từ dưới đây) HS PHẢI THUỘC BẢNG PHÓ TỪ ĐỂ LÀM BT
| Ý nghĩa của phó từ | Phó từ đứng trước | Phó từ đứng sau |
| Chỉ quan hệ thời gian | đã, sẽ, đang,vừa, mới sắp … | |
| Chỉ mức độ | rất, thật, hơi, khá, quá, … | quá, lắm |
| Chỉ sự tiếp diễn tương tự | cũng, vẫn, đều, còn, cứ, lại, mãi | |
| Chỉ sự phủ định | không, chưa, chẳng, … | |
| Chỉ sự cầu khiến | hãy,đừng, chớ… | |
| Chỉ kết quả và hướng | vào, ra, rồi, được, lên, … | |
| Chỉ khả năng | được, xong | |
| Chỉ số lượng | Tất cả, các, những, mọi, mỗi, từng, vài, dăm… | |
| Chỉ giới hạn phạm vi | Chỉ | |
| Chỉ sự đồng nhất | Đều |
3.2. Dấu chấm lửng
a) Khái niệm dấu chấm lửng
Kí hiệu bởi ba dấu chấm, còn gọi là dấu ba chấm, là một trong các loại dấu câu thường gặp trong văn viết.
b) Kí hiệu dấu chấm lửng
Dấu chấm lửng được kí hiệu bởi ba dấu chấm nằm cạnh nhau: “…”
c) Công dụng dấu chấm lửng:Dấu chấm lửng có 5 công dụng cơ bản:
Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
VD: Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… ( Hồ Chí Minh )
Tác dụng: Biểu đạt ý còn nhiều anh hùng trong lịch sử vẻ vang tương tự chưa được liệt kê hết.
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.
VD: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đẫm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời :
– Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi. ( Sống chết mặc bay- Phạm Duy Tốn)
Tác dụng: Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng của nhân vật (người nhà quê).
Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
VD: Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung còn nó thì….oai như một vị chúa tể.
Tác dụng: Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt: ( dấu hiệu nhận biết có dấu ngoặc vuông): […] ).
Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng( Âm thanh của các con vật )
VD: Ò…ó…o.
Tác dụng: Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng của con gà.
III. VIẾT:
DẠNG 1: Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Mở đoạn
Giới thiệu nhan đề, tác giả và cảm xúc chung về bài thơ, đoạn thơ.
Thân đoạn
– Trình bày cảm xúc của bản thân về nội dung bài thơ, đoạn thơ
– Nêu cảm nhận về hình thức bài thơ, đoạn thơ.
Kết đoạn
– Khái quát được cảm xúc của bài thơ.
– Bài học cho bản thân (nếu có).
DẠNG 2: Viết bài kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử
* DÀN BÀI:
Mở bài:
– Nêu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà văn bản sẽ thuật lại.
– Nêu lí do hay hoàn cảnh người viết thu thập tư liệu liên quan.
Thân bài:
Gợi lại bối cảnh, câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện.
– Câu chuyện, huyền thoại liên quan
– Dấu tích liên quan
Thuật lại nội dung, diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử.
– Bắt đầu → diễn biến → kết thúc.
– Sử dụng được một số bằng chứng (tư liệu, trích dẫn… ), kết hợp kể chuyện, miêu tả.
Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật/sự kiện.
Kết bài:
Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về sự việc.
⚠️ Trang web không thu bất kỳ khoản phí nào khi tải tài liệu. Mọi nội dung đều miễn phí cho học sinh và giáo viên.
🚫 Khuyến nghị: Không thực hiện thanh toán dưới bất kỳ hình thức nào cho các quảng cáo hoặc liên kết mạo danh website.
📝 Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn từ lớp 6 → 12
Bộ sưu tập đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Mỗi đề đều kèm đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết giúp học sinh ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi.
🧠 Cập nhật liên tục – giúp học sinh ôn tập vững vàng trước kỳ thi giữa học kì.
📚 Ghi chú bản quyền & lời cảm ơn
Các tài liệu trên website được biên tập, định dạng lại và tổng hợp
từ nhiều nguồn công khai, nhằm mục đích hỗ trợ học tập, chia sẻ tri thức cho cộng đồng học sinh.
Nếu bạn là tác giả hoặc sở hữu bản quyền và không muốn nội dung xuất hiện tại đây, vui lòng liên hệ qua email mrcao.aof@gmail.com để mình gỡ xuống ngay. Xin chân thành cảm ơn!