📝 Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn từ lớp 6 → 12
Bộ sưu tập đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Mỗi đề đều kèm đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết giúp học sinh ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi.
🧠 Cập nhật liên tục – giúp học sinh ôn tập vững vàng trước kỳ thi giữa học kì.
ĐỀ RA:
PHẦN ĐỌC – HIỂU (4 điểm)
Đọc đoạn trích trong bài thơ “Bữa cơm thường ở trong bản nhỏ” và trả lời câu hỏi:
Chim ri mách lúa vàng chín rộ
Tu hú kêu vải đỏ trùm cây
Tháng năm mười chín rồi đây
Ngày sinh nhật Bác nắng đầy tiếng chim…
Quê em nhỏ bốn bên khe suối
Người vắng qua, chim tới chim lui
Khi vui ngắm núi làm vui
Khi buồn nhặt trái sim rơi đỡ buồn
Trái mơ non quả tròn quả méo
Đời em như cỏ héo tứ mùa
Con vua thì họ làm vua
Mình con nhà khó làm mưa ngoài ngàn
Đầu mùa bới củ thay cơm
Cuối mùa nấu đọt măng nguồn thay khoai…
Từ có Bác cuộc đời chợt sáng
Bát cơm no tháng tám ngày ba
Cơm thơm ăn với cá kho
Công đức Bác Hồ, bản nhớ nghìn năm
Bác thương dân chăm ăn chăm mặc
Em đi chợ đồng bằng bán hạt sa nhân
Tháng giêng thêu áo may quần
Tháng hai trẩy hội mùa xuân hãy còn
Lớp bình dân cuối thôn em học
Người thêm khôn, đất mọc thêm hoa
Chim khôn chim múa chim ca
Bản em có Bác như nhà có trăng.
[…]
Tháng 5-1954
(Chế Lan Viên,Gửi các anh, NXB Văn nghệ, Hà Nội, 1955, tr.40-41)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định thể thơ của văn bản trên.
Câu 2 (1,0 điểm): Chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh mang màu sắc núi rừng trong văn bản.
Câu 3 (1,0 điểm): Cuộc sống của bản làng đã thay đổi như thế nào? Sự chuyển biến trong cảm xúc của nhân vật trữ tình trước sự thay đổi đó ra sao?
Câu 4 (1,0 điểm): Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong những câu thơ sau:
Chim khôn chim múa hát ca
Bản em có Bác như nhà có trăng
Câu 5 (0,5 điểm): Theo em, thái độ cần có trước sự thay đổi cuộc sống là gì?
PHẦN VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 8 – 10 câu) trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ trên.
Câu 2 (5,0 điểm):
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết: Là một học sinh, em hãy đề xuất những giải pháp phù hợp để hạn chế sử dụng túi ni-lon trong đời sống?
— HẾT—
(Chúc các em làm bài tốt)
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
HƯỚNG DẪN CHẤM CHUNG
– Bản hướng dẫn chấm chỉ định hướng các yêu cầu cơ bản cần đạt của đề, giáo viên cần nắm vững đáp án, biểu điểm để đánh giá hợp lí các mức độ năng lực của học sinh. Chấp nhận cách kiến giải khác với hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, thuyết phục, thể hiện được chính kiến riêng.
– Cần đánh giá cao tính sáng tạo và năng khiếu bộ môn của học sinh; chú ý tính phân hóa trong khi định mức điểm ở từng câu.
– Giáo viên có thể chi tiết hóa và thống nhất một số thang điểm ở các phần (nếu cần), nhưng không được thay đổi biểu điểm từng câu/phần của hướng dẫn chấm.
– Tổng điểm toàn bài là 10,0 điểm, điểm lẻ nhỏ nhất là 0,25 điểm.
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
| HƯỚNG DẪN CHẤM | |||
| PHẦN | CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
| I: ĐỌC – HIỂU. | 1 | – Thể thơ: Song thất lục bát
* Hướng dẫn chấm: + Trả lời đúng: 0,5 điểm. + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. |
0,5 |
| 2 | – Những từ ngữ, hình ảnh mang màu sắc núi rừng trong văn bản: khe suối, núi, mưa ngoài ngàn, bản, trái sim, trái mơ, đọt măng, hạt sa nhân….
* Hướng dẫn chấm: +Trả lời được 05 từ ngữ, hình ảnh được điểm tối đa. +Trả lời được 2-3 từ ngữ, hình ảnh: 0,5 điểm. + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. |
1,0 | |
| 3 | – Phép tu từ so sánh: bản có Bác – nhà có trăng
– Tác dụng: + Làm cho câu thơ sinh động, giàu hình ảnh, tăng giá trị biểu cảm + Bác Hồ như ánh trăng chiếu sáng mọi thứ, làm cho cuộc sống trở nên rạng rỡ và tươi đẹp hơn. + Thể hiện niềm vui, sự trân trọng, biết ơn Bác và cách mạng của tác giả. * Hướng dẫn chấm: + Chỉ ra được BPTT so sánh: 0,5 điểm. + Nêu được tác dụng của BPTT: 0,5 + Nêu được tác dụng nhưng chỉ ra sai BPTT: 0 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. (HS có thể trình bày tác dụng theo nhiều cách khác nhau, song đảm bảo được ý thì vẫn ghi điểm tối đa. Giáo viên linh hoạt trong cách chấm) |
0,5
0,5 |
|
| 4 | – Sự thay đổi cuộc sống nơi bản làng:
+ Bản làng khi chưa có Cách mạng và Bác: đói nghèo, cơ cực, vất vả, chìm trong bóng tối… + Bản làng khi có Cách mạng và Bác: cuộc sống của nhân dân văn minh, no ấm, đủ đầy… – Sự chuyển biến trong cảm xúc của nhân vật trữ tình: từ buồn, xót xa trước cuộc sống cơ cực vất vả đến niềm vui sướng, hạnh phúc, trân trọng biết ơn Bác, Cách mạng… * Hướng dẫn chấm: + Trả lời đúng mỗi ý: 0,5 điểm. + Trả lời được 1 ý nhỏ: 0,25 điểm + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. |
0,5
0,5 |
|
| 5 | Thái độ cần có trước sự đổi thay của cuộc sống là:
+ Nhận thức đổi thay là tất yếu của cuộc sống, có những đổi thay theo đúng mong muốn nhưng cũng có những thay đổi không theo ước nguyện. + Chọn cách bình thản trước mọi đổi thay, sẵn sàng đón nhận dù đổi thay đó là tích cực hay tiêu cực… + Tìm cách học hỏi, thích nghi để biến thay đổi đó thành cơ hội để phát huy năng lực của bản thân… * Hướng dẫn chấm: + Trả lời đúng: 0,5 điểm. + Trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm. (HS có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau, song đảm bảo được nội dung thì vẫn ghi điểm tối đa. Giáo viên linh hoạt trong cách chấm) |
0,5 | |
| II. VIẾT |
1 |
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8 – 10 dòng)
a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn: Đoạn văn ngắn. b. Xác định đúng vấn đề: trình bày cảm nhận về bài thơ song thất lục bát. c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn, đảm bảo một số ý sau: – Mở đoạn: Giới thiệu và nêu ấn tượng chung về đoạn thơ. – Thân đoạn: Nêu cụ thể cảm nhận, suy nghĩ của em về các yếu tố nội dung, nghệ thuật. – Cảm nhận về nội dung + Bức tranh mùa hè miền núi đầy sức sống qua những hình ảnh quen thuộc: chim ri, lúa vàng, tu hú… + Bức tranh quê hương hiện lên với sự yên tĩnh, vắng vẻ, nhưng cũng đầy đủ những niềm vui và nỗi buồn trong cuộc sống thường nhật, thể hiện sự gắn bó mật thiết giữa con người với thiên nhiên. + Sự hiện diện của Bác Hồ mang lại sự thay đổi lớn lao trong cuộc sống của người dân miền núi: Những hình ảnh “bát cơm no” và “cơm thơm ăn với cá kho” biểu thị sự cải thiện rõ rệt trong đời sống vật chất của người dân… + Sự biết ơn của người dân đối với Bác, Cách mạng. – Cảm nhận về nghệ thuật: Thể thơ song thất lục bát, những từ ngữ, hình ảnh giản dị, gần gũi, bình dị; biện pháp tu từ: so sánh; tương phản giữa cuộc sống của nhân dân trước – sau khi có Bác, Cách mạng…. Bài thơ không chỉ nhấn mạnh công lao của Bác mà còn thể hiện sự biết ơn và tình yêu thương của người dân đối với người lãnh đạo vĩ đại của đất nước. – Kết đoạn. Khái quát lại cảm xúc, suy nghĩ của bản thân về yếu tố nội dung, nghệ thuật đã trình bày d. Sáng tạo: Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ, phù hợp với những chuẩn mực về đạo đức, văn hóa, pháp luật. e. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo các quy tắc về chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. * Hướng dẫn chấm : (Tùy vào cách trình bày, diễn đạt của học sinh mà giáo viên linh động chấm điểm khuyến khích những cách viết hay, sáng tạo) + Trình bày thành đoạn văn đảm bảo các yêu cầu trên và thể hiện được suy nghĩ riêng, hợp lý, thuyết phục: 1,0 điểm + Trình bày thành đoạn văn đảm bảo các yêu cầu trên và thể hiện được suy nghĩ riêng nhưng đôi chỗ chưa hợp lý, chưa thuyết phục: 0,75 điểm +Trình bày được ý nhưng chưa đầy đủ, không diễn đạt thành đoạn văn: 0,5 điểm + Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm + Bỏ giấy trắng hoặc viết vài từ vô nghĩa: 0 điểm |
1,0 |
|
2 |
Viết bài văn nghị luận về môt vấn đề cần giải quyết
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Mở bài giới thiệu được vấn đề cần nghị luận; thân bài triển khai vấn đề nghị luận một cách hợp lý; kết bài khái quát lại vấn đề cần nghị luận. |
5,0
0,5 |
|
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề.
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết: “Là một học sinh, em hãy đề xuất những giải pháp phù hợp để hạn chế sử dụng túi ni-lon trong đời sống?” |
0,5 | ||
| c. Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo một số nội dung cơ bản sau:
* Mở bài: Giới thiệu vấn đề thể hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, nêu sự cần thiết của việc bàn luận vấn đề. – Hướng dẫn chấm: + Giới thiệu đầy đủ, hợp lí, ấn tượng: 0,5 điểm + Giới thiệu sơ sài: 0,25 điểm * Thân bài: Triển khai các luận điểm thể hiện quan điểm của người viết xét trên từng khía cạnh của vấn đề: – Giải thích vấn đề – Phân tích vấn đề: + Thực trạng: Mỗi ngày Việt Nam thải ra môi trường khoảng 25 triệu túi ni-lông + Nguyên nhân: Do thói quen Do ý thức của người dân còn kém Do công tác quản lí, kiểm soát…. + Hậu quả Môi trường sống bị ô nhiễm Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên… – Nêu ý kiến trái chiều và phản bác – Đề xuất giải pháp có tính khả thi để giải quyết vấn đề + Nâng cao nhận thức cộng đồng + Khuyến khích sử dụng túi thân thiện với môi trường: + Áp dụng chính sách thuế, phí đối với túi ni-lông: + Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý túi ni-lông hiệu quả: – Liên hệ bản thân * Kết bài: Khẳng định được tầm quan trọng của việc nhận thức đúng và giải quyết hiệu quả vấn đề nêu ra. – Hướng dẫn chấm: + Thể hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu, lập luận chặt chẽ, có phong cách riêng sáng tạo: 2,0 điểm. + Trình bày được quan điểm riêng, thể hiện được các nội dung yêu cầu nhưng chưa đầy đủ, diễn đạt còn mắc một số lỗi:1,0 điểm + Thể hiện được các nội dung yêu cầu nhưng chưa đầy đủ, diễn đạt còn mắc một số lỗi: 0,75 điểm + Diễn đạt rời rạc, trình bày bố cục lủng củng: 0,5 điểm * Kết bài: Khái quát lại vấn đề cần nghị luận. – Cần phải biết sử dụng túi nilon một cách văn minh. – Hướng dẫn chấm: + Nội dung kết bài hay, để lại ấn tượng: 0,5 điểm + Bày tỏ thái độ một cách chung chung: 0,25 điểm + Không bày tỏ được thái độ hoặc có nhưng sai lệch: 0 điểm |
3,0 | ||
| d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát, mạch lạc.
– Hướng dẫn chấm: + Diễn đạt rõ ràng, trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu, có mắc vài lỗi nhưng không cơ bản: 0,5 điểm + Diễn đạt nhiều chỗ còn lủng củng, mắc nhiều lỗi: 0,25 điểm – Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt: 0 điểm |
0,5 | ||
| e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt, trình bày mới mẻ, lập luận chặt chẽ, lối viết thuyết phục có phong cách riêng, độc đáo.
– Hướng dẫn chấm: + Đáp ứng được hai yêu cầu trở lên: 0,5 điểm + Đáp ứng được một yêu cầu: 0,25 điểm |
0,5 |
* Lưu ý: Thang điểm chỉ là thước đo cơ bản, trong quá trình chấm giáo viên linh hoạt tự cho điểm theo bài làm của học sinh.
☕ Nếu bạn thấy tài liệu này hữu ích, hãy ủng hộ mình một ly cà phê nhỏ để mình có thêm động lực biên soạn, cập nhật và duy trì website miễn phí, không quảng cáo gây phiền nhé!
💬 Mỗi tháng có hơn 20.000 học sinh truy cập để học tập miễn phí — cảm ơn bạn đã giúp mình duy trì dự án này! ❤️
📝 Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn từ lớp 6 → 12
Bộ sưu tập đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Mỗi đề đều kèm đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết giúp học sinh ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi.
🧠 Cập nhật liên tục – giúp học sinh ôn tập vững vàng trước kỳ thi giữa học kì.
📚 Ghi chú bản quyền & lời cảm ơn
Các tài liệu trên website được biên tập, định dạng lại và tổng hợp
từ nhiều nguồn công khai, nhằm mục đích hỗ trợ học tập, chia sẻ tri thức cho cộng đồng học sinh.
Nếu bạn là tác giả hoặc sở hữu bản quyền và không muốn nội dung xuất hiện tại đây, vui lòng liên hệ qua email mrcao.aof@gmail.com để mình gỡ xuống ngay. Xin chân thành cảm ơn!