📝 Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn từ lớp 6 → 12
Bộ sưu tập đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Mỗi đề đều kèm đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết giúp học sinh ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi.
🧠 Cập nhật liên tục – giúp học sinh ôn tập vững vàng trước kỳ thi giữa học kì.
ĐỌC HIỂU VÀ VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VỀ THỂ LOẠI TRUYỆN
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM, TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI ĐỌC -HIỂU
Câu hỏi nhận biết
| Các dạng câu hỏi | Căn cứ trả lời |
| Xác định nhân vật chính/ nhân vật trung tâm | – Căn cứ vào đặc trưng của các kiểu nhân vật.
– Căn cứ vào cốt truyện, mối quan hệ giữa các nhân vật để xác định. |
| Xác định nhân vật kì ảo trong truyện truyền kì. | – Căn cứ vào đặc trưng của nhân vật kì ảo trong thể loại truyền kì |
| Chỉ ra trình tự sắp xếp các các sự việc trong tác phẩm.
|
– Xác định các sự việc trong văn bản.
– Trả lời cho những câu hỏi: Các sự việc đầu tiên trong văn bản diễn ra ở thời điểm nào trong cuộc đời nhân vật? Các sự việc có được sắp xếp theo trình tự thời gian không? |
| Xác định đặc điểm hình thức ngôn ngữ được sử dụng trong tác phẩm. | – Căn cứ vào đặc điểm của các hình thức ngôn ngữ: ngôn ngữ gián tiếp; ngôn ngữ nửa trực tiếp; ngôn ngữ độc thoại; ngôn ngữ độc thoại nội tâm; ngôn ngữ đối thoại;… |
| Xác định chi tiết tạo ra bước ngoặt thay đổi cuộc đời của nhân vật. | – Căn cứ các sự việc chính của câu chuyện.
– Nhận diện được sự thay đổi cuộc đời của nhân vật từ câu chuyện. |
| Liệt kê những hành động của nhân vật trong tác phẩm. | – Căn cứ vào các chi tiết miêu tả hành động của nhân vật |
| Xác định đề tài của tác phẩm. | – Căn cứ vào không gian, thời gian câu chuyện diễn ra.
– Căn cứ nhân vật được kể trong khung không gian, thời gian đó. |
Câu hỏi thông hiểu
| Các dạng câu hỏi | Cách làm |
| Nêu ý nghĩa của chi tiết… trong tác phẩm. | – Xác định chi tiết khắc họa điều gì?
– Tìm hiểu ý nghĩa của chi tiết: + Khắc hoạ nhân vật. + Tạo sự phát triển cho câu chuyện. + Thể hiện tư tưởng nghệ thuật của tác phẩm. + Thể hiện tài năng nghệ thuật của tác giả. |
| Nhân vật…hiện lên như thế nào trong đoạn trích/ văn bản?
|
– Căn cứ để xác định tính cách và phẩm chất của nhân vật:
+ Đặt nhân vật vào từng tình huống, sự việc, các mối quan hệ. + Tìm các chi tiết khắc hoạ: lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật. – Rút ra những nhận xét về số phận, cuộc đời; tính cách, phẩm chất của nhân vật trong từng lĩnh vực, từng mối quan hệ. |
| Nêu ý nghĩa của trình tự sắp xếp các sự việc trong tác phẩm. | – Xác định các sự việc chính và trình tự sắp xếp của các sự việc trong tác phẩm: theo trật tự thời gian hay đảo trật tự thời gian?
– Nêu ý nghĩa: + Ý nghĩa trong việc khắc họa hình tượng nhân vật. + Ý nghĩa trong việc nhấn mạnh sự việc không diễn ra theo thời gian. + Ý nghĩa trong việc tạo nên sự độc đáo cho tác phẩm, thể hiện tài năng nghệ thuật của nhà văn. |
| Nêu chủ đề của tác phẩm. | – Chủ đề là vấn đề chính mà văn bản biểu đạt (là vấn đề chủ yếu, trung tâm, là phương diện chính yếu của đề tài).
– Cách làm: + Căn cứ vào hình tượng nhân vật chính; + Căn cứ vào câu chuyện được kể: cảnh ngộ, biến động dữ dội, khác thường; + Căn cứ một số lời phát biểu của người kể chuyện hoặc nhân vật trong truyện. + Căn cứ vào nhan đề của truyện + Trả lời câu hỏi: Tác phẩm muốn tập trung miêu tả/khắc họa vấn đề chủ yếu gì của đối tượng được miêu tả? |
| Nêu ý nghĩa của hành động trong việc thể hiện phẩm chất/tính cách của nhân vật. | – Chỉ rõ hành động của nhân vật.
– Nêu ý nghĩa trong việc thể hiện phẩm chất/tính cách của nhân vật: nêu rõ những đặc điểm cụ thể về phẩm chất/tính cách. |
| Nêu hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng biện pháp tu từ trong đoạn trích/văn bản. | – Gọi tên, chỉ ra từ ngữ, hình ảnh chứa biện pháp tu từ.
– Nêu hiệu quả: Biện pháp tu từ… đã đem lại hiệu quả cho văn bản. + Về nội dung (trả lời các câu hỏi): Nhằm nhấn mạnh/ khắc hoạ điều gì? Thể hiện tâm trạng, thái độ, cảm xúc gì của tác giả? Qua đó gửi gắm thông điệp, bài học, ý nghĩa gì của tác giả? + Về hình thức nghệ thuật: ++ Với các biện pháp điệp: Tạo nhịp điệu,…; giọng điệu,…; tăng tính liên kết cho văn bản (chỉ rõ nhịp điệu gì, giọng điệu gì); ++ Với các biện pháp ẩn dụ, so sánh, nhân hoá, hoán dụ,…: Khiến văn bản/ đoạn văn giàu hình ảnh, sinh động, hấp dẫn. |
| Trình bày sự phù hợp của người kể chuyện, điểm nhìn trần thuật trong việc thể hiện chủ đề của văn bản.
|
– Xác định và chỉ rõ ngôi kể, người kể chuyện, điểm nhìn trần thuật.
– Phân tích (trả lời câu hỏi): + Ngôi kể, người kể chuyện có độc đáo hay không? Tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể và người kể chuyện đó là gì? + Điểm nhìn trần thuật có sự thay đổi hay không? Có mới mẻ, sáng tạo hay không? Tác dụng của sự thay đổi đó là gì? |
| Phân tích nghệ thuật miêu tả (tả cảnh và diễn biến tâm lí các nhân vật). | – Liệt kê các chi tiết miêu tả thiên nhiên và diễn biến tâm lí của các nhân vật.
– Chỉ rõ các biện pháp nghệ thuật mà tác giả đã sử dụng. – Phân tích: + Những biện pháp nghệ thuật đó có độc đáo hay không? + Có góp phần thể hiện nội dung, tư tưởng chủ đề của tác phẩm, tài năng nghệ thuật của tác giả hay không? |
| Nêu hiệu quả của việc sử dụng hình thức ngôn ngữ A trong đoạn văn. | – Chỉ rõ đặc điểm của hình thức ngôn ngữ A trong đoạn văn: ngôn ngữ đối thoại hay ngôn ngữ độc thoại, độc thoại nội tâm; ngôn ngữ trực tiếp hay ngôn ngữ nửa trực tiếp…
– Nêu hiệu quả của việc sử dụng hình thức ngôn ngữ: cần căn cứ vào đặc trưng cơ bản của từng hình thức ngôn ngữ để nêu hiệu quả: Ví dụ: + Ngôn ngữ đối thoại là hình thức đối đáp giữa hai hay nhiều nhân vật trong cuộc hội trong tác phẩm tự sự. Xây dựng hình thức ngôn ngữ đối thoại nhằm khắc họa tính cách, phẩm chất nhân vật, mối quan hệ giữa các nhân vật, góp phần thể hiện tư tưởng, chủ đề, thông điệp của nhà văn; làm cho câu chuyện được kể chân thật, gần với cuộc sống thực. + Ngôn ngữ độc thoại: là hình thức đối đáp với chính bản thân mình hoặc với nhân vật khác trong tưởng tượng và được thể hiện ra bằng lời nói nhằm khắc họa suy nghĩ, tính cách của nhân vật, góp phần thể hiện tư tưởng, chủ đề, thông điệp của nhà văn; làm cho câu chuyện được kể độc đáo, thu hút người đọc. + Độc thoại nội tâm cũng là hình thức đối đáp với chính bản thân mình hoặc với nhân vật khác trong tưởng tượng nhưng không thể hiện ra thành lời nói mà được thể hiện trong suy nghĩ qua đó khắc họa những suy nghĩ sâu kín, diễn biến tâm trạng; bộc lộ tích cách, quan điểm, cách nhìn nhận vấn đề của nhân vật… góp phần thể hiện tư tưởng, chủ đề, thông điệp cùng tài năng nghệ thuật của nhà văn. |
| Giải thích ý nghĩa nhan đề/sự phù hợp của nhan đề trong việc thể hiện nội dung văn bản. | – Căn cứ vào ý nghĩa của nhan đề, cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển (nếu có).
– Căn cứ vào nội dung văn bản, mối liên hệ giữa nội dung và nhan đề của văn bản. |
Câu hỏi vận dụng
| Dạng câu hỏi | Cách làm |
| Từ nội dung văn bản… anh/chị có suy nghĩ gì…? | – Khái quát nội dung
– Khẳng định câu thơ/ câu văn đã gợi cho mỗi chúng ta những suy nghĩ sâu sắc: + Nhận thức: Nhận thức được những điều gì từ nội dung của câu thơ/ câu văn? + Thái độ, tình cảm: Thức tỉnh trong mỗi chúng ta những xúc cảm gì? + Hành động: Từ đó, giúp bản thân ta ý thức được cần phải làm gì? |
| Câu chuyện đem đến cho anh/chị những bài học gì? Vì sao? | – Khái quát nội dung câu thơ/ câu văn.
– Khẳng định câu thơ/ câu văn có ý nghĩa sâu sắc với bản thân mỗi chúng ta: + Nhận thức: Giúp mỗi chúng ta nhận thức rõ hơn về… + Thái độ, tình cảm: Thức tỉnh trong mỗi chúng ta những xúc cảm… + Hành động: Từ đó, giúp bản thân ta cần phải… |
| Anh/Chị có đồng tình với quan niệm của tác giả được thể hiện trong câu văn/ văn bản hay không? Vì sao? | – Chỉ rõ quan điểm của bản thân: đồng tình hoặc không đồng tình hoặc đồng tình một phần.
– Lí giải: 03 lí lẽ (nhận thức, thái độ, hành động). |
| Em có nhận xét gì về hình tượng nhân vật chính trong tác phẩm? | – Chỉ rõ hình tượng nhân vật chính và những đặc điểm nổi bật về số phận, cuộc đời; tính cách; vẻ đẹp phẩm chất, tâm hồn của hình tượng nhân vật chính.
– Nêu rõ những nhận xét, đánh giá của bản thân theo từng đặc điểm, khía cạnh biểu hiện của hình tượng nhân vật chính. |
| Qua tác phẩm, em có suy nghĩ gì về hiện thực đời sống xã hội đương thời và thái độ, quan điểm của tác giả trước hiện thực ấy? | – Khái quát về câu chuyện được kể trong tác phẩm.
– Bày tỏ những suy nghĩ của bản thân: + Câu chuyện được kể đã phản ánh hiện thực nào trong đời sống xã hội đương thời? Hiện thực đó đáng được ca ngợi hay đáng phê phán? Hiện thực đó giúp bản thân em nhận thức được điều gì và cần phải làm gì? + Thái độ, quan điểm của tác giả được bộc lộ như thế nào? Có đúng đắn, có phù hợp hay không? |
| Theo em, nếu lược bỏ chi tiết A thì ý nghĩa của tác phẩm sẽ thay đổi như thế nào? | – Khẳng định chi tiết A có thể lược bỏ.
– Nêu rõ sự thay đổi về ý nghĩa của tác phẩm: + Thay đổi về chủ đề, tư tưởng, thông điệp như thế nào? + Thay đổi về giá trị nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ như thế nào? + Thay đổi về sự tác động với người đọc như thế nào? |
VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VĂN HỌC VỀ TRUYỆN
CÁC DẠNG CÂU HỎI CƠ BẢN
| Yêu cầu cần đạt | Dạng câu hỏi cơ bản |
| 1.Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; đánh giá được vai trò của những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản. | Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích và đánh giá chi tiết A trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu.
Hoặc Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích một vẻ đẹp của hình tượng nhân vật A trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu. |
| 2. Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp qua hình thức nghệ thuật của văn bản. Phân tích sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng và cảm hứng chủ đạo trong văn bản. | Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích một số nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu.
|
| 3. Phân tích một số yếu tố của tiểu thuyết, truyện ngắn như: ngôn ngữ, diễn biến tâm lí, hành động của nhân vật. | Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật A trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu.
Hoặc Viết đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) trình bày cảm nhận của anh/chị về một vẻ đẹp của hình tượng nhân vật A trong đoạn trích ở phần Đọc hiểu. |
⚠️ Trang web không thu bất kỳ khoản phí nào khi tải tài liệu. Mọi nội dung đều miễn phí cho học sinh và giáo viên.
🚫 Khuyến nghị: Không thực hiện thanh toán dưới bất kỳ hình thức nào cho các quảng cáo hoặc liên kết mạo danh website.
☕ Nếu bạn thấy tài liệu này hữu ích, hãy ủng hộ mình một ly cà phê nhỏ để mình có thêm động lực biên soạn, cập nhật và duy trì website miễn phí, không quảng cáo gây phiền nhé!
💬 Mỗi tháng có hơn 20.000 học sinh truy cập để học tập miễn phí — cảm ơn bạn đã giúp mình duy trì dự án này! ❤️
📝 Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn từ lớp 6 → 12
Bộ sưu tập đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Mỗi đề đều kèm đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết giúp học sinh ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi.
🧠 Cập nhật liên tục – giúp học sinh ôn tập vững vàng trước kỳ thi giữa học kì.
📚 Ghi chú bản quyền & lời cảm ơn
Các tài liệu trên website được biên tập, định dạng lại và tổng hợp
từ nhiều nguồn công khai, nhằm mục đích hỗ trợ học tập, chia sẻ tri thức cho cộng đồng học sinh.
Nếu bạn là tác giả hoặc sở hữu bản quyền và không muốn nội dung xuất hiện tại đây, vui lòng liên hệ qua email mrcao.aof@gmail.com để mình gỡ xuống ngay. Xin chân thành cảm ơn!