HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN SO SÁNH ĐÁNH GIÁ HAI TÁC PHẨM THƠ
Yêu cầu cần đạt
Phần/
Câu |
Yêu cầu cần đạt | Thang điểm |
VIẾT | Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai bài thơ | 5,0 |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở đoạn giới thiệu được vấn đề nghị luận, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn khẳng định được vấn đề. | 0,5 | |
b. Đảm bảo yêu cầu nghị luận: So sánh (điểm tương đồng và khác biệt), đánh giá hai bài thơ. | 0,5 | |
c. Triển khai được vấn đề nghị luận đáp ứng yêu cầu kiểu bài:
– Mở bài: Giới thiệu ngắn gọn về hai tác phẩm thơ và nêu cơ sở lựa chọn để so sánh, đánh giá. – Thân bài (HS có thể triển khai nội dung so sánh, đánh giá theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo được những phương diện cơ bản): + Làm rõ điểm tương đồng và khác biệt giữa hai bài thơ. + Lí giải nguyên nhân của sự tương đồng và khác biệt. + Nhận xét, đánh giá về giá trị và đóng góp của mỗi bài thơ dựa trên các nội dung đã so sánh. – Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của việc so sánh, đánh giá; nêu cảm nhận và ấn tượng của bản thân về các bài thơ. |
3,0
|
|
d. Đảm bảo không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. | 0,5 | |
e. Sáng tạo: Có những sáng tạo riêng của cá nhân trong quá trình phân tích, đánh giá về tương đồng và khác biệt giữa hai bài thơ (qua những phát hiện sâu sắc hoặc qua cách diễn đạt độc đáo) để tăng sức thuyết phục và hấp dẫn cho bài viết. | 0,5 |
Dàn ý chi tiết và kỹ năng làm bài
MỞ BÀI: Giới thiệu ngắn gọn về hai tác phẩm thơ và nêu cơ sở lựa chọn để so sánh, đánh giá.
* Gợi ý triển khai mở bài:
* Lưu ý: HS hoàn toàn có cách triển khai mở bài khác, miễn sao đảm bảo đúng yêu cầu cần đạt của Mở bài ở phần tiêu chí đánh giá.
* Mẫu mở bài: (Xem mẫu đính kèm tài liệu)
- THÂN BÀI:
- Giới thiệu ngắn gọn thông tin về 2 bài thơ: (1 đoạn)
* Gợi ý hướng triển khai:
– Tác phẩm 1 (hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ,…) –> tiêu biểu cho phong cách của nhà thơ A (nêu ngắn gọn phong cách của nhà thơ).
– Tác phẩm 2 (hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ,…) –> tiêu biểu cho phong cách của nhà thơ B (nêu ngắn gọn phong cách của nhà thơ).
* Mẫu đoạn: (Xem mẫu đính kèm tài liệu)
ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG: (1-2 đoạn)
– Về đề tài, cảm hứng sáng tác, cả hai bài thơ cùng viết về […]:
+ Mô tả cách viết chung của hai bài thơ khi cùng nói về một đề tài. (Ví dụ: Mùa thu trong hai bài thơ đều hiện lên một cách nhẹ nhàng, tinh tế bằng những nét vẽ đơn sơ, giản dị, đặc trưng của làng quê nông thôn.)
+ Lí giải điểm tương đồng về đề tài, cảm hứng.
Gợi ý:
- Đề tài này là nguồn cảm hứng lớn của văn học dân tộc;
- Đây là một vấn đề nổi bật của thời đại;
- Cả hai tác giả đều trải qua hoàn cảnh liên quan đến đề tài;
- Đều có mối bận tâm, nhạy cảm về vấn đề liên quan.
- …
– Cả hai bài thơ còn có một số điểm gặp gỡ về hình thức nghệ thuật.
+ Chỉ ra điểm giống nhau giữa hai bài thơ dựa trên một số phương diện:
- Về thể thơ,…
- Về hình ảnh thơ,…
- Về cách cảm nhận cuộc sống, con người, thiên nhiên,…
- Về ngôn từ, biện pháp tu từ, thủ pháp nghệ thuật,…
- Về chủ thể trữ tình (dạng thức xuất hiện, hoàn cảnh nhân vật trữ tình),…
- Về gieo vần, ngắt nhịp,…
- Về biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực,…
+ Lí giải điểm tương đồng về hình thức:
Gợi ý:
- Các 2 tác giả đều là những “bậc thầy” trong việc sử dụng ngôn từ để bày tỏ cảm xúc.
- Đều đảm bảo những đặc trưng của thơ trữ tình: khơi gợi cảm xúc bằng những hình thức ngôn từ độc đáo.
- Sự tương đồng về đề tài cũng chi phối sự tương đồng về hình thức thể hiện (cùng sử dụng chung 1 hình ảnh, những cách nói quen thuộc,…)
ĐIỂM KHÁC BIỆT: (2-3 đoạn)
a) Về đề tài, cảm hứng:
– Dù cùng viết về đề tài […] nhưng mỗi bài thơ lại có những hướng tiếp cập, cách cảm nhận, lí giải bằng cảm xúc khác nhau.
– Nếu bài thơ A nhìn [đề tài] từ [mô tả hướng tiếp cận đề tài]. Nêu và phân tích dẫn chứng (trích vài câu thơ/đoạn thơ).
– Thì bài thơ B lại cho thấy [mô tả hướng tiếp cận đề tài]. Nêu và phân tích dẫn chứng (trích vài câu thơ/đoạn thơ).
b) Về chủ thể trữ tình:
– Trường hợp 1: Khác về dạng thức xuất hiện
+ Trong khi bài thơ A, chủ thể trữ tình xuất hiện dưới dạng chủ thể [ẩn/trực tiếp/nhập vai]
- Chỉ ra bằng chứng.
+ Thì chủ thể trữ tình của bài thơ B lại là chủ thể [ẩn/trực tiếp/nhập vai].
- Chỉ ra bằng chứng.
– Trường hợp 2: Khác về sắc thái cảm xúc, cách bày tỏ cảm xúc
+ Mô tả sắc thái cảm xúc, cách bày tỏ cảm xúc của chủ thể trữ tình trong bài thơ A.
- Phân tích một vài câu thơ tiêu biểu.
+ Mô tả sắc thái cảm xúc, cách bày tỏ cảm xúc của chủ thể trữ tình trong bài thơ B.
- Phân tích một vài câu thơ tiêu biểu
+ Có thể đúc kết: Chủ thể trữ tình trong bài thơ A [nhẹ nhàng hơn, mãnh liệt hơn, trực tiếp hơn, hàm sức hơn,…] chủ thể trữ tình trong bài thơ B.
c) Về hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ:
– Về hình ảnh,
+ Khác nhau về ý nghĩa biểu đạt
+ Khác nhau về sắc thái hình ảnh (tươi vui – u buồn, giản dị, đơn sơ – hùng vĩ, tráng lệ,…)
+ Khác nhau về độ sáng tạo (quen thuộc, truyền thống – hiện đại, sáng tạo)
+ …
- Chỉ ra và phân tích bằng chứng ở từng bài thơ.
– Về từ ngữ,
+ Khác nhau về việc sử dụng từ loại (từ láy, tính từ, từ Hán Việt, kết hợp từ sáng tạo,…).
+ Khác nhau về ý nghĩa biểu đạt
- Chỉ ra và phân tích bằng chứng ở từng bài thơ.
– Về biện pháp tu từ,
+ Khác nhau về tần suất sử dụng (bài thơ nào sử dụng nhiều hơn, đậm đặc hơn,…)
+ Khác nhau về mục đích sử dụng, ý nghĩa biểu đạt (mỗi bài thơ thường sử dụng BPTT để làm gì? Biểu đạt nội dung gì?
- Chỉ ra và phân tích bằng chứng ở từng bài thơ.
d) Về hình thức thể thơ:
– Về thể thơ, mỗi bài thơ viết theo thể thơ nào?
– Về cách gieo vần, ngắt nhịp, mỗi bài thơ có cách gieo vần, ngắt nhịp như thế nào?
– Bài nào có cách gieo vần, ngắt nhịp ổn định hơn?
– Gieo vần ngắt nhịp ổn định/không ổn định có ý nghĩa gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình, chủ đề bài thơ?
e) Về các yếu tố độc đáo khác của mỗi bài thơ:
– Cấu tứ của mỗi bài thơ có khác nhau không? Khác nhau thế nào?
– Mỗi bài thơ có nét đặc sắc nào riêng không?
+ Thơ cổ điển (chú ý thêm sự khác nhau): điển cố điển tích, nhãn tự, thủ pháp nghệ thuật (tả cảnh ngụ tình, lấy động tả tĩnh, chấm phá,…),…
+ Thơ hiện đại (chú ý thêm sự khác nhau): biểu tượng, yếu tố tượng trưng, yếu tố siêu thực, liên tưởng chuyển đổi cảm giác,…
f) Lí giải sự khác nhau:
– Lí do khách quan: (HS quan sát chú thích để xác định lí do phù hợp)
+ Thời đại: 2 nhà thơ sinh ra ở hai giai đoạn khác nhau, bối cảnh xã hội đời sống khác nhau.
+ Giai đoạn văn học: 2 nhà nhà thơ thuộc 2 giai đoạn văn học khác nhau (trung đại – hiện đại, chiến tranh – hòa bình, trước đổi mới và sau đổi mới,…)
+ Văn hóa (nếu 2 tác giả khác quốc gia)
– Lí do chủ quan:
+ Hoàn cảnh nhà thơ: 2 nhà thơ có xuất thân khác nhau, sống trong những điều kiện khác nhau.
+ Quan niệm thẩm mỹ khác nhau.
+ Tính cách khác nhau.
+ Góc nhìn khác nhau.
ĐÁNH GIÁ VỀ ĐÓNG GÓP, GIÁ TRỊ HAI BÀI THƠ:
– Đóng góp về phong cách sáng tác:
+ Trường hợp 1: Hai bài thơ có cùng 1 một phong cách (lãng mạn hoặc cổ điển)
- Hai bài thơ là hai tác phẩm tiêu biểu cho phong cách …
- Mô tả lại đặc trưng chung của phong cách sáng tác.
+ Trường hợp 2: Hai bài thơ khác phong cách (1 cổ điển, 1 lãng mạn)
- Nếu bài thơ A là ví dụ tiêu biểu của phong cách … thì bài B mang đậm dấu ấn của phong cách…
- Mô tả lại đặc trưng từng phong cách sáng tác.
– Đóng góp về nội dung sáng tác:
+ Cả hai bài thơ là những sáng tác nổi bật khi viết về đề tài…
+ Mang đến cho người đọc những cảm nhận [mới mẻ, nhân văn, sâu sắc, triết lí,…] về đề tài…
+ Cho thấy cách tiếp cận đa dạng, phong phú khi nói về,….
– Đóng góp về tư tưởng, thông điệp:
+ Bài thơ A cho thấy cái nhìn của nhà thơ A về cuộc sống –> thông điệp:….
+ Bài thơ B lại cho thấy nhà thơ B nhìn cuộc sống qua …. –> thông điệp:….
KẾT BÀI:
– Khẳng định ý nghĩa của việc so sánh:
+ Điểm giống nhau –> cho thấy những đặc điểm chung của văn học khi viết về đề tài….
+ Điểm khác nhau –> làm nổi bật màu sắc, cá tính sáng tạo riêng của từng bài thơ, nhà thơ. Nếu nhà thơ A tiêu biểu cho lối viết … thì nhà thơ B…
– Nêu cảm nhận, ấn tượng cá nhân:
+ Mỗi bài thơ cho em thông điệp gì?
+ Trong cảm nhận cá nhân, em thấy bài thơ nào ấn tượng hơn, gần gũi với em hơn? Vì sao?
+ Kêu gọi mọi người thưởng thức hai tác phẩm.
Tôi muốn tham khảo tài liệu
Mình đã gửi vào email cho cô