📝 Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn từ lớp 6 → 12
Bộ sưu tập đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Mỗi đề đều kèm đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết giúp học sinh ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi.
🧠 Cập nhật liên tục – giúp học sinh ôn tập vững vàng trước kỳ thi giữa học kì.
- MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI VÀ CÁCH TRẢ LỜI
* Mức độ nhận biết:
Những yêu cầu cơ bản:
– Nhận biết hình thức
- Xác định thể thơ
- Xác định phương thức biểu đạt
– Các phương thức biểu đạt
– Phương thức biểu đạt chính
- Xác định nhân vật trữ tình
- Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ/đoạn thơ
- Xác định phong cách ngôn ngữ
– Nhận biết nội dung
- Xác định các cụm từ ngữ, hình ảnh chứa thông tin
- Xác định thông tin chính
- Xác định đề tài
* Một số dạng câu hỏi và cách trả lời
Dạng 1. Xác định thể thơ
– Có các thể thơ như sau: Lục bát, song thất lục bát thất ngôn bát cú đường luật, thất ngôn tứ tuyệt, thơ tự do, thơ ngũ ngôn, thơ 7 chữ ( 8 chữ, sáu chữ..).
– Cách trả lời: Trả lời trực tiếp, ngắn gọn
Bước 1: Đếm số chữ trong từng dòng thơ; Tên thể thơ dựa vào số tiếng trong một dòng thơ, số câu trong bài thơ.
Bước 2: Kết luận:
– Các thể thơ hiện đại (5 chữ, 6 chữ, 7 chữ, 8 chữ, tự do);
– Các thể thơ truyền thống (ngũ ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát, song thất lục bát).
Dạng 2. Xác định nhân vật trữ tình/chủ thể trữ tình
Cách trả lời:
+ Nhân vật trữ tình là người trực tiếp bộc lộ rung động, tình cảm, cảm xúc đối với sự vật, sự việc, con người trong bài thơ
+ Nhân vật trữ tình thường là tác giả nhưng không phải lúc nào cũng trùng với tác giả
* Lưu ý: Phân biệt nhân vật trữ tình với nhân vật trong thơ trữ tình
Nhân vật trong thơ trữ tình: là nhân vật hiện diện trực tiếp trong bài thơ nhưng không phải là chủ thể bộc lộ cảm xúc, tâm trạng → là nhân vật khơi dậy cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
Dạng 3. Chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh thể hiện/diễn tả…
Cách trả lời:
Bước 1: Đọc thật kĩ, gạch chân yêu cầu của câu hỏi.
Bước 2: Đọc văn bản để tìm những từ ngữ, hình ảnh liên quan đến nội dung cần trả lời.
– Phát hiện hình ảnh: Thường là danh từ, cụm danh từ.
– Phát hiện từ ngữ: Lọc ra những đơn vị từ ngữ. (Chú ý đến yêu cầu tìm từ theo loại từ: từ láy, động từ, tính từ,…).
– HS dựa vào ngữ liệu để xác định (Không ghi lại máy móc cả câu/ đoạn thơ nếu đề chỉ hỏi từ ngữ, hình ảnh, chi tiết)
Dạng 4: Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ/đoạn thơ
Cách trả lời: xác định được chính xác đặc trưng của các biện pháp tu từ.
– Gọi tên biện pháp tu từ – thể hiện ở hình ảnh, từ ngữ nào, yếu tố ngữ âm, từ vựng hay cấu trúc ngữ pháp thể hiện điều đó.
Dạng 5: Xác định đề tài của bài thơ;
ĐỀ TÀI: Là hiện tượng, phạm vi đời sống cụ thể được thể hiện/được kể ở trong văn bản.
– Đề tài rộng – đề tài hẹp (đặt vào hoàn cảnh xã hội, bối cảnh sáng tác/ra đời văn bản, đặc điểm sáng tác của tác giả)
Cách trả lời:
– Xác định đề tài: Trả lời câu hỏi: Tác phẩm viết về cái gì? Viết về hiện thực nào (Ai? Cái gì? Hiện tượng gì? Đối tượng nào?)
Dạng 6: Xác định phương thức biểu đạt chính của bài thơ;
Phương thức biểu đạt chính trong thơ là: Biểu cảm
Biểu cảm: Bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình, của tác giả
“Thơ là hình thức sáng tác văn học phản ánh cuộc sống, thể hiện tâm trạng, những cảm xúc mạnh mẽ bằng ngôn ngữ hàm súc, giàu hình ảnh và nhất là có nhịp điệu”.
(Từ điển văn học)
“Thơ ca là tiếng hát của trái tim, là nơi dừng chân của tinh thần. Do đó không đơn giản, mà cũng không thần bí thiêng liêng”.
Tiêu chuẩn vĩnh cửu của thơ ca là cảm xúc. (Bằng Việt)
Cách trả lời: Trả lời ngắn gọn bằng cách: Gọi tên phương thức biểu đạt chính ra
Dạng 7: Nhận biết được các biểu tượng, yếu tố tượng trưng, lí giải được vai trò, tác dụng của hình ảnh, biểu tượng đặc biệt là các yếu tố tượng trưng, siêu thực (nếu có) trong bài thơ.
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tính biểu tượng của các hình ảnh, chi tiết, sự việc…
+ Việc sử dụng biểu tượng, hình ảnh nghệ thuật so sánh, ẩn dụ…
+ Sự sáng tạo về ngôn từ.
+ Tính nhạc trong thơ.
Cách trả lời:
+ Chỉ ra yếu tố tượng trưng trong đoạn thơ.
+ Tác dụng:
++ Giúp cho câu thơ sinh động, hấp dẫn, gợi cảm, tạo những liên tưởng ý vị sâu sắc.
++ Làm nổi bật rõ nội dung (chỉ rõ nghĩa tả thực và nghĩa biểu tượng) cảm xúc của nhân vật trữ tình. Qua đó thấy được tài năng của nhà thơ.
* Mức độ thông hiểu:
⚠️ Trang web không thu bất kỳ khoản phí nào khi tải tài liệu. Mọi nội dung đều miễn phí cho học sinh và giáo viên.
🚫 Khuyến nghị: Không thực hiện thanh toán dưới bất kỳ hình thức nào cho các quảng cáo hoặc liên kết mạo danh website.
☕ Nếu bạn thấy tài liệu này hữu ích, hãy ủng hộ mình một ly cà phê nhỏ để mình có thêm động lực biên soạn, cập nhật và duy trì website miễn phí, không quảng cáo gây phiền nhé!
💬 Mỗi tháng có hơn 20.000 học sinh truy cập để học tập miễn phí — cảm ơn bạn đã giúp mình duy trì dự án này! ❤️
📝 Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn từ lớp 6 → 12
Bộ sưu tập đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Mỗi đề đều kèm đáp án và hướng dẫn chấm chi tiết giúp học sinh ôn luyện hiệu quả trước kỳ thi.
🧠 Cập nhật liên tục – giúp học sinh ôn tập vững vàng trước kỳ thi giữa học kì.
📚 Ghi chú bản quyền & lời cảm ơn
Các tài liệu trên website được biên tập, định dạng lại và tổng hợp
từ nhiều nguồn công khai, nhằm mục đích hỗ trợ học tập, chia sẻ tri thức cho cộng đồng học sinh.
Nếu bạn là tác giả hoặc sở hữu bản quyền và không muốn nội dung xuất hiện tại đây, vui lòng liên hệ qua email mrcao.aof@gmail.com để mình gỡ xuống ngay. Xin chân thành cảm ơn!