CHUYÊN ĐỀ 01
ĐỌC HIỂU VÀ VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VỀ THƠ
- ĐỌC HIỂU THỂ LOẠI THƠ
- CÁC DẠNG CÂU HỎI TRẢ LỜI ĐỌC HIỂU
MỨC ĐỘ | CÁC DẠNG CÂU HỎI |
NHẬN BIẾT | – Nhận biết thể thơ.
– Nhận biết nhân vật trữ tình, cái tôi trữ tình, chủ thể trữ tình trong văn bản thơ. – Nhận biết đề tài, ngôn ngữ (ngữ âm, từ loại); biện pháp tu từ trong thơ hiện đại. – Nhận biết những hình ảnh tiêu biểu, trung tâm của bài thơ. – Nhận biết được các biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực trong một văn bản thơ. – Nhận biết một số biểu hiện của phong cách cổ điển, hiện thực và lãng mạn trong văn bản thơ. – Nhận biết được quan điểm của người viết về lịch sử, văn hoá,… được thể hiện trong văn bản thơ. |
THÔNG HIỂU | – Lí giải được vai trò của những chi tiết quan trọng, hình tượng trung tâm của bài thơ.
– Phân tích, lí giải được mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ. – Nêu tác dụng của các biện pháp tu từ có trong văn bản. – Giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản. – Hiểu và lí giải được vai trò, tác dụng của hình ảnh, biểu tượng đặc biệt là các yếu tố tượng trưng, siêu thực (nếu có) trong bài thơ. – Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Phân tích sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng và cảm hứng chủ đạo trong bài thơ. – Phát hiện và lí giải được các giá trị nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ; giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh trong bài thơ. |
VẬN DỤNG | – Đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ trong bài thơ.
– Đánh giá khả năng tác động của bài thơ đối với người đọc và tiến bộ xã hội. -Vận dụng kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học để đánh giá, phê bình văn bản thơ; thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về văn bản thơ. – Nêu bài học hoặc ảnh hưởng của văn bản đối với cá nhân người đọc. – Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 10 dòng) ghi lại cảm xúc hoặc sự yêu thích của cá nhân về một chi tiết, câu chữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật,… của văn bản thơ. – Liên hệ, so sánh với một văn bản khác đã học hoặc đã đọc. |
- HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM, TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI
- Câu hỏi nhận biết
Các dạng câu hỏi | Căn cứ trả lời |
---|---|
Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ được sử dụng trong văn bản/ đoạn trích. | Căn cứ vào số chữ trong mỗi dòng thơ |
Xác định nhân vật trữ tình trong văn bản/ đoạn trích. | Căn cứ vào đặc trưng của nhân vật trữ tình:
– Nhân vật trữ tình là người trực tiếp bộc lộ cảm xúc, tâm tư, nỗi niềm trong bài thơ. – Nhân vật trữ tình có thể xuất hiện trực tiếp hoặc không xuất hiện trực tiếp. – Nhân vật trữ tình có thể là tác giả hoặc không phải là tác giả. |
Xác định đề tài của bài thơ | Căn cứ vào nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình trong bài thơ.
Căn cứ vào hình tượng trung tâm trong bài thơ. Căn cứ vào nhan đề bài thơ |
Chỉ ra một yếu tố biểu tượng, tượng trưng, siêu thực trong một văn bản/ đoạn thơ | Căn cứ vào đặc trưng của yếu tố biểu tượng, tượng trưng, siêu thực
– Yếu tố biểu tượng: hình ảnh mang tính ngụ ý, vượt lên chức năng miêu tả, tạo hình đơn giản; chứa đựng nhiều tầng nghĩa phong phú; gợi cảm nhận, suy tư về những điều mang tính phổ quát. – Yếu tố tượng trưng: hình ảnh mang tính biểu tượng, gợi cho người đọc những ý niệm, hoặc gợi lên một liên tưởng sâu xa. – Yếu tố siêu thực: + Khái niệm: là thơ có hình ảnh hư ảo, mơ hồ, trừu tượng, khó hình dung, lí giải một cách tường minh. + Đặc điểm: ++ Những hình ảnh hư ảo, mơ hồ, trừu tượng thể hiện của thế giới siêu thực – thế giới được cảm nhận trong giấc mơ hoặc trong tiềm thức. ++ Yếu tố siêu thực còn thể hiện ở cách viết phóng túng, đề cao những liên tưởng tự do, không cần sử dụng dấu câu và tuân thủ trật tự ngữ pháp; dòng thơ, câu thơ được tổ chức theo hướng “lạ hóa”, phi lô gich với sự kết hợp bất thường của các từ ngữ, hình ảnh. |
Chỉ ra một số biểu hiện của phong cách cổ điển, lãng mạn trong văn bản thơ. | Căn cứ vào đặc điểm của phong cách:
– Phong cách cổ điển: là loại phong cách sáng tác thời trung đại; có các đặc điểm cơ bản: tính quy phạm; đề tài cao nhã; cảm hứng hướng về cái vĩnh hằng, bất biến; hình mẫu lí tưởng. – Phong cách lãng mạn: xuất hiện trong trào lưu chủ nghĩa lãng mạn; có các đặc điểm: hướng về cái khác thường, phi thường, lí tưởng; lãng mạn hóa hiện thực; đề cao cá nhân, cá tính sáng tạo, trí tưởng tượng; thể hiện “cái tôi” dồi dào cảm xúc; sử dụng thủ pháp nghệ thuật đối lập, tương phản. |
Gọi tên và chỉ ra biện pháp tu từ | Căn cứ vào đặc điểm, dấu hiệu nhận biết của các biện pháp tu từ. |
Xác định hình tượng nghệ thuật để triển khai mạch cảm xúc vào tạo nên cấu tứ cho bài thơ. | – Căn cứ vào nhan đề.
– Căn cứ hình tượng thơ xuyên suốt bài thơ. – Căn cứ mạch vận động cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ. |
Xác định các cụm từ ngữ, hình ảnh chứa thông tin. | – Căn cứ yêu cầu câu hỏi.
– Tìm vị trí của cụm từ ngữ, hình ảnh. |
- Câu hỏi thông hiểu
Các dạng câu hỏi | Cách làm |
---|---|
Nêu hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng biện pháp tu từ trong đoạn trích/ văn bản. | – Gọi tên, chỉ ra từ ngữ, hình ảnh chứa biện pháp tu từ.
– Nêu hiệu quả: Biện pháp tu từ… đã đem lại hiệu quả cho văn bản. + Về nội dung (trả lời các câu hỏi): Nhằm nhấn mạnh/ khắc hoạ điều gì? Thể hiện tâm trạng, thái độ, cảm xúc gì của tác giả? Qua đó gửi gắm thông điệp, bài học, ý nghĩa gì của tác giả? + Về hình thức nghệ thuật: ++ Với các biện pháp điệp: Tạo nhịp điệu,…; giọng điệu,…; tăng tính liên kết cho văn bản (chỉ rõ nhịp điệu gì, giọng điệu gì?); ++ Với các biện pháp ẩn dụ, so sánh, nhân hoá, hoán dụ,…: Khiến văn bản/ đoạn văn giàu hình ảnh, sinh động, hấp dẫn. |
Nêu tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong đoạn thơ/bài thơ. | – Chỉ rõ các từ láy được sử dụng trong đoạn thơ (cần xác định đó là các từ láy tượng hình hay tượng thanh)
– Nêu tác dụng: + Về nội dung: (trả lời các câu hỏi): Nhằm nhấn mạnh/ khắc hoạ điều gì? Thể hiện tâm trạng, thái độ, cảm xúc gì của tác giả? Qua đó gửi gắm thông điệp, bài học, ý nghĩa gì của tác giả? + Về hình thức nghệ thuật: ++ Với các từ láy tượng thanh: Tạo tính nhạc, giọng điệu cho đoạn thơ/bài thơ như thế nào? ++ Với các từ láy tượng hình: Khiến đoạn thơ/bài thơ giàu hình ảnh, sinh động. |
Lí giải vì sao câu thơ … không mắc lỗi câu mơ hồ? | – Khẳng định câu thơ không mắc lỗi câu mơ hồ, vì:
+ Câu thơ trên là câu thơ đa nghĩa; có các cách hiểu khác nhau (nêu rõ các cách hiểu). + Các cách hiểu khác nhau có tác dụng mở rộng sự liên tưởng, tưởng tượng trong bạn đọc góp phần đem đến tính hàm súc, đa nghĩa cho câu thơ và thể hiện sự sáng tạo nghệ thuật của nhà thơ. |
Sự vận động cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện như thế nào trong đoạn trích/ văn bản? | – Căn cứ vào từng khổ thơ, câu thơ
+ Tìm các từ ngữ, hình ảnh bộc lộ trực tiếp tâm trạng + Tìm các từ ngữ, hình ảnh gián tiếp thể hiện tâm trạng + Rút ra những nét chung, nét riêng về cung bậc tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện trong từng khổ thơ/ câu thơ. – Nêu rõ sự vận động của cảm xúc theo các cung bậc, cấp độ khác nhau. |
Nêu ý nghĩa của hình ảnh/hình tượng … trong văn bản thơ. | – Tìm các câu thơ miêu tả hình ảnh/hình tượng trong văn bản.
– Tìm hiểu nghĩa đen của từng hình ảnh trong cuộc sống thực tại. – Rút ra ý nghĩa biểu tượng, tượng trưng của từng hình ảnh trong tác phẩm (gắn với nhân vật trữ tình, đề tài, tư tưởng, chủ đề của tác phẩm). |
Nêu chủ đề của bài thơ. | – Chủ đề là vấn đề chính mà văn bản biểu đạt (là vấn đề chủ yếu, trung tâm, là phương diện chính yếu của đề tài).
– Cách làm: + Xác định: đề tài, đối tượng được miêu tả và để bộc lộ cảm xúc; không gian, thời gian xuất hiện và đặc điểm của đối tượng được miêu tả và để bộc lộ cảm xúc. + Đặt đối tượng được miêu tả và để bộc lộ cảm xúc trong mối quan hệ với chủ thể trữ tình, nhân vật trữ tình. + Trả lời câu hỏi: Nhân vật trữ tình muốn tập trung miêu tả/khắc họa vấn đề chủ yếu gì của đối tượng được miêu tả? |
Nêu tư tưởng, thông điệp của bài thơ. | – Tư tưởng là sự nhận thức, lí giải và thái độ của nhà thơ đối với đối tượng được miêu tả và để bộc lộ cảm xúc trong văn bản thơ.
– Thông điệp là điều mà nhà thơ muốn gửi gắm, truyền tải đến bạn đọc qua văn bản thơ. – Cách làm: + Xác định đối tượng được miêu tả và để bộc lộ cảm xúc trong văn bản thơ. + Tìm chủ đề của bài thơ; mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ. + Trả lời câu hỏi: Thái độ, tình cảm của nhân vật trữ tình dành cho đối tượng được miêu tả và để bộc lộ cảm xúc là gì? Vì sao nhân vật trữ tình/chủ thể trữ tình lại chọn đối tượng đó? Qua đó, nhân vật trữ tình/ chủ thể trữ tình muốn gửi gắm điều gì đến bạn đọc? |
Nêu cảm hứng chủ đạo của bài thơ | – Cảm hứng chủ đạo: là trạng thái tình cảm, cảm xúc chủ yếu chi phối quá trình sáng tạo và thể hiện xuyên suốt tác phẩm, gắn liền với một tư tưởng xác định, một sự đánh giá nhất định, tác động đến cảm xúc của những người tiếp nhận tác phẩm.
– Cách xác định cảm hứng chủ đạo: + Xác định nhân vật trữ tình/chủ thể trữ tình; đối tượng được miêu tả và để bộc lộ cảm xúc. + Xác định trạng thái tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình dành cho đối tượng được miêu tả và để bộc lộ cảm xúc qua từng đoạn thơ/khổ thơ. + Xác định trạng thái tình cảm, cảm xúc chung được thể hiện qua tất cả các đoạn thơ/khổ thơ. – Nêu rõ cảm hứng chủ đạo trong bài thơ. |
Phân tích sự phù hợp/mối liên hệ giữa chủ đề, tư tưởng với cảm hứng chủ đạo trong văn bản thơ. | – Xác định chính xác chủ đề, tư tưởng, cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
– Phân tích sự phù hợp/mối liên hệ: + Chủ đề của bài thơ là A. Tư tưởng của bài thơ là B. Như vậy, tư tưởng bài thơ đã lí giải, làm sáng rõ cho chủ đề. ++ Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là C. Tư tưởng của bài thơ cũng đã định hướng cho cảm hứng chủ đạo giúp tình cảm, giúp tình cảm được thanh lọc, có tính khái quát cao, thể hiện ý nghĩa nhân sinh sâu sắc. Cảm hứng của bài thơ cũng nhất quán với tư tưởng bài thơ, góp phần thể hiện rõ nét thái độ, sự nhận thức của nhà thơ. ++ Như vậy chủ đề, tư tưởng hoàn toàn phù hợp/có mối liên hệ chặt chẽ với cảm hứng chủ đạo của bài thơ. |
Nêu rõ chức năng nhận thức/giáo dục/thẩm mĩ được thể hiện trong bài thơ. | – Chức năng nhận thức: Văn học giúp người đọc hiểu về đời sống hiện thực khách quan, hiểu người khác và hiểu chính mình.
– Chức năng giáo dục: Văn học đem đến cho con người những bài học quý giá về lẽ sống, giúp con người biết yêu, ghét đúng đắn, làm cho tâm hồn con người trở nên lành mạnh, trong sáng, cao thượng hơn. – Chức năng thẩm mĩ: Văn học giúp định hướng lí tưởng thẩm mĩ, mài sắc giác quan thẩm mĩ của con người nhờ đó người đọc biết rung động trước cái đẹp, biết thẩm định, thưởng thức cái đẹp nghệ thuật và biết phát hiện ra cái đẹp trong cuộc sống. |
- Câu hỏi vận dụng
Dạng câu hỏi | Cách làm |
---|---|
Từ nội dung văn bản… anh/chị có suy nghĩ gì…? | – Khái quát nội dung câu thơ/ câu văn.
– Khẳng định câu thơ/ câu văn đã gợi cho mỗi chúng ta những suy nghĩ sâu sắc: + Nhận thức: Nhận thức được những điều gì từ nội dung của câu thơ/ câu văn? + Thái độ, tình cảm: Thức tỉnh trong mỗi chúng ta những xúc cảm gì? + Hành động: Từ đó, giúp bản thân ta ý thức được cần phải làm gì? |
Anh/Chị có đồng tình với quan niệm của tác giả được thể hiện trong câu thơ/ văn bản hay không? Vì sao? | – Chỉ rõ quan điểm của bản thân: đồng tình hoặc không đồng tình hoặc đồng tình một phần.
– Lí giải: 03 lí lẽ (nhận thức, thái độ, hành động). |
Thông điệp/ Bài học ý nghĩa nhất mà anh/ chị rút ra từ văn bản là gì? Vì sao? | – Nêu thông điệp/ bài học bằng một câu đơn, bám sát vào nội dung chính của văn bản.
– Lí giải: 03 lí lẽ (nhận thức, thái độ, hành động). |
So sánh hai câu thơ A với hai câu thơ B. Trình bày trong khoảng 5 đến 7 dòng. | – Điểm giống
+ Nội dung: Tìm sự giống nhau về đối tượng được miêu tả và để bộc lộ cảm xúc; mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo; chủ đề; tư tưởng. + Nghệ thuật: Tìm sự giống nhau về thể thơ; cấu tứ; yếu tố tượng trưng, siêu thực; ngôn ngữ; giọng thơ; biện pháp nghệ thuật… – Điểm khác + Nội dung: Chỉ ra điểm khác về các phương diện: đối tượng được miêu tả và để bộc lộ cảm xúc; mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo; chủ đề; tư tưởng. + Nghệ thuật: Chỉ ra điểm khác giữa hai câu thơ A với hai câu B về các phương diện: thể thơ; về thể thơ; cấu tứ; yếu tố tượng trưng, siêu thực; ngôn ngữ; giọng thơ; biện pháp nghệ thuật. – Viết thành đoạn văn; không tách ý, xuống dòng. |