Tài liệu 55 BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ: TỪ LOẠI TIẾNG VIỆT
Gồm: 14 trang.
Nội dung:
A. Lý thuyết về Danh từ – Động từ – Tính từ
I. Danh từ
1. Khái niệm
Danh từ (DT) là những từ chỉ sự vật, bao gồm: người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị.
Ví dụ:
-
DT chỉ hiện tượng: mưa, nắng, sấm, chớp,…
-
DT chỉ khái niệm: đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng,…
-
DT chỉ đơn vị: ông, vị (vị giám đốc), cô (cô Tấm), cái, bức, tấm,…; mét, lít, ki-lô-gam,…; nắm, mớ, đàn,…
2. Phân loại danh từ
Danh từ tiếng Việt được chia thành hai nhóm lớn:
a. Danh từ riêng
→ Là tên riêng của một sự vật.
Ví dụ: tên người, tên địa phương, tên địa danh,…
b. Danh từ chung
→ Là tên gọi chung cho một loại sự vật.
Danh từ chung tiếp tục chia thành:
Loại danh từ chung | Khái niệm | Ví dụ |
---|---|---|
DT cụ thể | Chỉ sự vật có thể cảm nhận bằng giác quan | sách, vở, gió, mưa,… |
DT trừu tượng | Chỉ sự vật không cảm nhận bằng giác quan | cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,… |