DÀN Ý PHÂN TÍCH TRUYỆN THƠ
Mở bài
– Giới thiệu về thể loại truyện thơ:
– Giới thiệu tác phẩm (phân loại, tác giả, khái quát nội dung chính)
Gợi ý:
+ Tác phẩm ……………… là một truyện thơ dân gian nổi tiếng trong kho tàng văn học dân gian. Tác phẩm được sáng tác và lưu truyền bằng hình thức truyền miệng nên có nhiều dị bản.
+ Tác phẩm ……………… là một truyện thơ Nôm nổi tiếng của văn học Việt Nam. Đây là môt truyện thơ Nôm khuyết danh/ Đây là một truyện thơ Nôm bác học do tác giả……….sáng tạo.
– Giới thiệu vấn đề nghị luận (định hướng phân tích): Đoạn trích trong truyện thơ ……….có nhiều nét đặc sắc trên cả hai phương diện nội dung và nghệ thuật, gây ấn tượng sâu sắc với người đọc.
Thân bài
TỔNG: Cảm nhận chung, khái quát.
Tác phẩm/ đoạn trích viết về đề tài gì?
– Truyện thơ dân gian: viết về số phận của những con người có số phận ngang trái, bất hạnh trong cuộc sống, tình yêu.
– Truyện thơ Nôm:
+ Bình dân: viết về số phận của người dân tầng lớp dưới, thường lấy đề tài, cốt truyện từ truyện dân gian
+ Bác học: viết về thực tiễn hiện thực đời sống hay những câu chuyện lấy từ chính cuộc đời tác giả.
Nhân vật chính trong tác phẩm/ đoạn trích là ai?
Cảm hứng chủ đạo trong truyện thơ này là gì.
Viết về số phận…………….. của nhân vật……………………, truyện thơ ……………. đã bày tỏ niềm/ cảm xúc………………….
PHÂN
Luận điểm 1: Nét đặc sắc về nội dung
Tóm tắt cốt truyện tác phẩm, nêu vị trí và nội dung đoạn trích trong đề
Phân tích nét đặc sắc về nội dung, chủ đề
b1. Về nội dung, tư tưởng, tác phẩm có nhiêù nét đặc sắc.
– [YẾU TỐ TỰ SỰ] Trước hết, tác phẩm đã phản ánh thành công hiện thực cuộc sống thông qua việc trình bày, miêu tả có tính chất hoàn chỉnh vận mệnh, tính cách nhân vật bằng một cốt truyện có hệ thống với những biến cố, sự kiện.
+ Đoạn trích phản ánh cuộc sống/ số phận ……….. của ………………
+ Có những biến cố/ sự kiện quan trọng diễn ra như:
+ Trong hoàn cảnh đó, nhân vật hiện lên với những nét tính cách riêng.
Nêu và dùng dẫn chứng phân tích tính cách Nhân vật 1
Nêu và dùng dẫn chứng phân tích tính cách Nhân vật 2
– [YẾU TỐ TRỮ TÌNH] Qua câu chuyện đuợc kể, tác giả/ tác giả dân gian bộc lộ nhiều cảm xúc, quan niệm, gửi gắm nhiều thông điệp.
+ Đó là cảm xúc ……………, nỗi niềm…………….. trước số phận/ cuộc đời nhân vật.
+ Ngợi ca những phẩm chất tốt đẹp của nhân vật……
+ Thể hiện niềm tin, khát vọng, mơ ước của tác giả/ tác giả dân gian.
b2. Xác định chủ đề:
+ Đoạn trích đặt ra vấn đề gì? (quan điểm đạo đức, những vấn đề có ý nghĩa nhân sinh và xã hội sâu sắc)
Ví dụ:
Truyện thơ dân gian: vấn đề về lối sống, cách ứng xử, tình nghĩa trong quan hệ giữa người với người; vấn đề công lý chính nghĩa “ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác”
Truyện thơ Nôm: khẳng định lễ giáo phong kiến; vấn đề về tình yêu tự do; về sự khát vọng giải phóng tình cảm; có những tác phẩm đề cập tới những vấn đề có ý nghĩa nhân sinh và xã hội sâu sắc.
+ Bên cạnh đó, đoạn trích cũng gửi gắm thông điệp về………
Luận điểm 2: Nét đặc sắc về nghệ thuật
* TRUYỆN THƠ DÂN GIAN
– Cốt truyện:
+ Thường xoay quanh số phận của một vài nhân vật chính
+ Có thể sử dụng (hoặc không )sử dụng yếu tố kì ảo
– Nhân vật: Thường là những con người có số phận ngang trái, bất hạnh trong cuộc sống, tình yêu.
– Ngôn ngữ: Ngôn ngữ truyền khẩu, giàu chất trữ tình và mang âm hưởng của các làn điệu dân ca Việt Nam
* TRUYỆN THƠ NÔM
– Cốt truyện:
+ Sử dụng cốt truyện dân gian, cốt truyện trong VH viết TQ, cốt truyện từ chình cuộc đời tác giả và thực tiễn đời sống.
+ Phân loại: Thường được chia hai nhóm, thể hiện qua các mô hình:
Mô hình: Gặp gỡ (Hội ngộ) — Tai biến (Lưu lạc) – Đoàn tụ (Đoàn viên)
Mô hình: Nhân – Quả
++ Ở hiền – Thử thách/ Biến cố – Gặp lành
++ Ở ác – Thử thách/ Biến cố – Gặp dữ
– Nhân vật:
+ Chia 2 tuyến:
Nhân vật chính diện (đại diện cho cái tốt, cái đẹp, cái tiến bộ).
Nhân vật phản diện (đại diện cho cái xấu, cái ác, cái bảo thủ).
Tuy nhiên điều này cũng không loại trừ tính chất đa diện, phức tạp ở một số nhân vật trong Truyện Kiều.
+ Nhân vật thường được xây dựng theo khuôn mẫu: chàng trai tài giỏi (tài tử), chung tình, hiếu thảo, trải qua nhiều khó khăn về sau thành đạt; cô gái xinh đẹp (giai nhân), nết na, đảm đang, hiếu thảo, luôn son sắt thuỷ chung,…
+ Nhân vật trong truyện thơ Nôm chủ yếu là con người hành động (con người với diện mạo, dáng vẻ, hành động bên ngoài, với ngôn ngữ đối thoại) hơn là con người cảm nghĩ (con người với những cảm xúc, suy tư bên trong, với ngôn ngữ độc thoại. Tất nhiên điều này cũng không loaị trừ sự kết hợp giưã con người hành động và con người cảm nghĩ như một số nhân vật trong Truyện Kiều.
– Ngôn ngữ:
+ Viết bằng chữ Nôm, có sự kết hợp giữa tự sự với trữ tình.
+ Truyện thơ Nôm bình dân: ngôn ngữ gần với lời ăn tiếng nói hằng ngày.
+ Truyện thơ Nôm bác học: sử dụng nhiều biện pháp tu từ và nhiều điển tích, điển cố, nhiều tác phẩm đạt tới trình độ điêu luyện.
HỢP
Về nội dung
Truyện có nội dung sâu sắc, chủ đề giàu ý nghĩa. Ý nghĩa vấn đề mà tác phẩm đặt ra không chỉ có nghĩa một thời mà có ý nghĩa nhiều thời, không chỉ nói về số phận một người cụ thể mà đặt ra ba vấn đề về con người nói chung.
Về nghệ thuật
Nội dung sâu sắc, chủ đề giàu ý nghĩa ấy được thể hiện bằng một hình thức nghệ thuật thật phù hợp. Những nét đặc sắc về nghệ thuật đoạn trích nói riêng và trong truyện thơ …….. nói chung là tiêu biểu cho nghệ thuật thể loại truyện thơ.
III. Kết bài
– Khẳng định lại giá trị
– Nêu tác động đối với bản thân