Tài liệu “Tổng hợp tri thức Ngữ văn 6-9 (CTST)” là một hệ thống kiến thức đầy đủ, có tính hệ thống cao, chia theo thể loại văn bản và cấp lớp, giúp học sinh và giáo viên dễ dàng tra cứu, ôn tập, dạy-học theo Chương trình giáo dục phổ thông mới (Chân trời sáng tạo). Dưới đây là tóm tắt phần 1:
1. Kiến thức theo thể loại văn bản
A. Văn bản truyện (Tự sự)
-
Các thể loại truyện: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, đồng thoại, truyện cười, truyện lịch sử, truyện khoa học viễn tưởng, truyện trinh thám, truyền kì.
-
Đặc điểm cốt lõi:
-
Xây dựng nhân vật, cốt truyện, chi tiết tiêu biểu.
-
Sử dụng yếu tố kì ảo, ngôn ngữ nhân vật, lời kể.
-
Tập trung vào ý nghĩ, hành động, ngoại hình, xung đột giữa nhân vật.
-
➡️ Vấn đề nổi bật: Phân tích đặc điểm các thể loại rất cụ thể, có ví dụ và phân tích từng chi tiết: tình huống, thời gian, không gian, lời kể, yếu tố trào phúng hoặc triết lý.
B. Văn bản thơ
-
Bao gồm: Lục bát, thơ tự do, thơ 4 chữ, 5 chữ, 6 chữ, 7 chữ, thất ngôn bát cú, tứ tuyệt Đường luật, song thất lục bát, thơ trào phúng.
-
Kiến thức chính:
-
Nhấn mạnh về vần, nhịp, thanh điệu, hình ảnh thơ.
-
Vai trò của bố cục, mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo.
-
So sánh chi tiết các thể thơ.
-
Cung cấp các thủ pháp nghệ thuật và vai trò biểu cảm của thơ.
-
➡️ Vấn đề nổi bật: Trình bày rất rõ ràng các quy tắc luật thơ, sự khác biệt giữa thể thơ truyền thống và hiện đại, giúp học sinh nắm bắt dễ dàng.
C. Văn nghị luận
-
Nội dung chính:
-
Phân tích ý kiến, luận điểm, luận cứ, bằng chứng.
-
So sánh cách trình bày khách quan – chủ quan.
-
Kết cấu của một bài văn nghị luận: ý kiến lớn – ý kiến nhỏ – lí lẽ – bằng chứng.
-
Phân biệt nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
-
➡️ Vấn đề nổi bật: Nhấn mạnh đến tính logic, thuyết phục và mạch lạc khi lập luận. Có bảng phân biệt bằng chứng khách quan và ý kiến chủ quan, rất phù hợp cho học sinh rèn kĩ năng viết.
D. Văn bản kí (tản văn, tuỳ bút, hồi kí, du kí)
-
Đặc trưng: Dựa vào trải nghiệm cá nhân, kết hợp trình bày sự thật với cảm xúc cá nhân.
-
Nhấn mạnh vai trò của cái tôi, chất trữ tình, ngôn ngữ giàu hình ảnh.
➡️ Vấn đề nổi bật: Nhấn mạnh tính độc đáo cá nhân, tinh thần “ghi chép nghệ thuật”, gợi mở tốt khả năng viết cá nhân của học sinh.
E. Kịch (hài kịch – bi kịch)
-
Trình bày rất kĩ:
-
Hành động – xung đột – nhân vật – lời thoại – lời chỉ dẫn sân khấu.
-
Thủ pháp gây cười, phê phán xã hội trong hài kịch.
-
Bi kịch thể hiện mâu thuẫn lý tưởng – hiện thực, khát vọng và bi kịch cá nhân.
-
➡️ Vấn đề nổi bật: So sánh giữa hai thể loại, làm rõ giá trị giáo dục – phê phán – nhân văn.
TẢI TÀI LIỆU